Diện tích tối thiểu để cấp sổ đỏ | Thanh Vân BĐSDiện tích đất tối thiểu là bao nhiêu mét vuông thì được cấp sổ đỏ? Diện tích tối thiểu để Về quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa tại tỉnh Bình Dương theo Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND ngày 27/9/2017 thì diện tích tách thửa tối thiểu đối với loại hình đất ở tại các phường là 60m2. Do đó, diện tích nhà ở của gia đình bạn đáp ứng đủ điều kiện về diện tích được phép tách thửa theo quy định của địa phương. Xem thêm. Cấp sổ đỏ lần đầu không quy định diện tích tối thiểu. Căn cứ Điều 100, 101 Luật Đất đai 2013 và Điều 18, 20, 22, 23, 24 Nghị định 43/2014/NĐ Diện tích tối thiểu được tách thửa tại TP Hồ Chí Minh năm 2015- DỊCH VỤ TÁCH THỬA NHÀ ĐẤT TẠI TP.HCM- HOLINE: 0936.018.789- 0988.316.970 MS. THỦY Thửa đất để được cấp Sổ đỏ phải đạt diện tích nhất định. Diện tích cấp Sổ đỏ và diện tích tối thiểu được tách thửa mỗi địa phương là khác nhau. Dưới đây là thông tin về diện tích cấp Sổ đỏ và diện tích tối thiểu được tách thửa. Xem nhanh. 1 . Có phải diện tích nhà đất nhỏ hơn 25m2 không được cấp sổ đỏ nữa? Nếu tôi mua nhà, đất có diện tích nhỏ hơn 25m2 thì tôi cần lưu ý vấn đề gì để đảm bảo quyền sở hữu hợp pháp của mình? Quy định diện tích nhà đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu thì không được cấp sổ đỏ mà bạn nói là có căn cứ. Tuy nhiên, thông tin này chỉ áp dụng cho những trường hợp tách thửa đất thành hai hoặc nhiều thửa đất, trong đó có một hoặc nhiều thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định của UBND cấp tỉnh. Trường hợp thửa đất đang sử dụng được hình thành từ trước ngày văn bản của UBND cấp tỉnh quy định diện tích tối thiểu được tách thửa có hiệu lực thi hành, hoặc trường hợp người sử dụng đất xin tách thửa thành thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu, đồng thời với việc xin được hợp thửa đất đó với thửa đất khác liền kề để tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu được tách thửa thì được phép tách thửa đồng thời với việc hợp thửa và vẫn được cấp giấy chứng nhận nếu đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai. Bạn cần lưu ý, quy định về diện tích tối thiểu trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cũng có sự thay đổi theo từng quận, huyện. Do vậy, muốn biết được thông tin chính xác về diện tích tối thiểu, bạn cần phải liên hệ với cơ quan quản lý nhà đất nơi bất động sản tọa lạc. Trường hợp nhà đất có diện tích dưới mức tối thiểu nhưng có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gắn liền nhà ở trên đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và các giấy tờ về nhà đất hợp lệ khác theo quy định của Luật đất đai thì vẫn được giao dịch bình thường. Quy định diện tích cấp sổ đỏ mới nhấtĐất bao nhiêu m2 thì được tách sổ đỏ? Diện tích đất tối thiểu để được tách sổ đỏ là bao nhiêu? Vì những lí do khác nhau mà nhiều người muốn tách miếng đất hiện có của mình thành những miếng nhỏ có cấp sổ đỏ. Đất phải có diện tích bao nhiêu mới được cấp sổ đỏ?1. Đất bao nhiêu m2 thì được tách sổ đỏ?Đất bao nhiêu m2 thì được tách sổ đỏ? thực chất của câu hỏi này chính là việc tách thửa đấtTheo quy định tại điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì để được tách sổ đỏ, thửa đất phải đáp ứng diện tích tối thiểu quy định đối với từng dụDiện tích cấp sổ đỏ và diện tích tách thửa tại Hà NộiTheo Điều 3 Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND Hạn mức giao đất và công nhận quyền sử dụng đất tại Hà Nội như sauKhu vựcMức tối thiểuMức tối đaCác phường30m290m2Các xã giáp ranh các quận và thị trấn60m2120m2Các xã vùng đồng bằng80m2180m2Các xã vùng trung du120m2240m2Các xã vùng miền núi150m2300m2Điều 3 Quyết định số 20 quy định Các thửa đất được hình thành từ việc tách thửa phải đảm bảo đủ các điều kiện sau- Chiều rộng và chiều sâu từ 3m trở lên so với chỉ giới xây Có diện tích không nhỏ hơn 30 m2 đối với khu vực các phường, thị trấn và không nhỏ hơn 50% hạn mới giao đất ở mức tối thiểu quy định tại bảng trên đối với các xã còn Khi chia tách thửa đất có hình thành ngõ đi sử dụng riêng thì ngõ đi phải có mặt cắt ngang từ 2m trở lên đối với thửa đất thuộc khu vực các xã và từ 1m trở lên đối với thửa đất thuộc khu vực các phường, thị trấn và các xã giáp biết diện tích tách sổ đỏ tối thiểu đối với các tỉnh thành khác, mời các bạn tham khảo bài Diện tích tách thửa tối thiểu của 63 tỉnh thànhTuy nhiên vẫn có những trường hợp được tách thửa nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CP1. Thửa đất đang sử dụng được hình thành từ trước ngày văn bản quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về diện tích tối thiểu được tách thửa có hiệu lực thi hành mà diện tích thửa đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhưng có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với Không được công chứng, chứng thực, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không được làm thủ tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất đối với trường hợp tự chia tách thửa đất đã đăng ký, đã được cấp Giấy chứng nhận thành hai hoặc nhiều thửa đất mà trong đó có ít nhất một thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp Trường hợp người sử dụng đất xin tách thửa đất thành thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu đồng thời với việc xin được hợp thửa đất đó với thửa đất khác liền kề để tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu được tách thửa thì được phép tách thửa đồng thời với việc hợp thửa và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho thửa đất Nhà dưới 30m2 có được cấp sổ đỏ không?Nhà dưới 30m2 vẫn được cấp sổ đỏ theo trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất có diện tích ít hơn diện tích tối thiể quy định tại điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CP mà trích dẫn ở đó có nghĩa là, để được cấp sổ đỏ với diện tích dưới 30m2 thì bạn phải đáp ứng các điều kiện sau giả sử miếng đất của bạn là ở Hà Nội- Thứ nhất, thửa đất đang sử dụng được hình thành từ trước ngày 10/4/2009 là thời điểm Quyết định 58/2009/QĐ-UBND ngày 30/3/2009 của UBND Hà Nội về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao trong khu dân cư; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội có hiệu lực có diện tích, kích thước nhỏ hơn mức tối thiểu, đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì người đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng định cụ thể được quy định tại Điều 3 Quyết định 58/2009/QĐ-UBND "Kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa và cấp Giấy chứng nhận cho thửa đất ở có diện tích nhỏ hơn mức diện tích tối thiểu ghi tại Điều 1 được quy định như sau1. Thửa đất được hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại sau khi tách thửa nếu đảm bảo các điều kiện sau thì được cấp Giấy chứng nhậna Có chiều rộng mặt tiền và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 3m trở lên;b Có diện tích không nhỏ hơn 30 m2/thửa;............4. Nếu thửa đất đang sử dụng được hình thành trước ngày quy định này có hiệu lực thi hành trừ các trường hợp quy định tại Khoản 2/ Điều này có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu quy định tại khoản 1/ Điều này, đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận. Việc xây dựng nhà ở, công trình trên thửa đất phải theo quy định về việc cấp phép xây dựng- Thứ hai, thửa đất đang sử dụng có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu có đủ điều kiện cấp sổ đỏ theo quy định tại khoản 1 điều 100 Luật đất đai 2013 như sauHộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đấta Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;b Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;c Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;d Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;đ Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;e Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;g Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ=> Để xem xét việc cấp sổ đỏ đối với đất có diện tích bé hơn 30m2 thì đất của bạn phải đáp ứng được điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nêu trên và đất phải có trước khi văn bản quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất về diện tích tối thiểu được tách thửa có hiệu lực thi hành3. Tách sổ đỏ hết bao nhiêu tiền?Chi phí đo đạc Thông thường từ 1,8 - 2 triệu đồng/lần do tổ chức đo đạc báo giá.Lệ phí cấp Giấy chứng nhận Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng mức thu dưới đồng/giấy/lần biết cụ thể các lệ phí khác khi tách sổ đỏ, mời các bạn tham khảo bài Tách sổ đỏ hết bao nhiêu tiền?Trên đây, đã trả lời câu hỏi Đất bao nhiêu m2 thì được tách sổ đỏ? Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết có liên quan tại mảng Hỏi đáp pháp luậtCác bài viết liên quanNgười lao động không muốn đóng bảo hiểm xã hội có được không?Sang tên sổ đỏ cho con có mất tiền không?Ly hôn, căn nhà đang trả góp sẽ được phân chia thế nào?Cách xác định tài sản riêng của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân. Diện tích tối thiểu để cấp sổ đỏ và tách thửa tại tại các địa phương là khác nhau. Dưới đây là tổng hợp chi tiết 63 tỉnh thành! 1. Diện tích cấp sổ đỏ tối thiểu tại Hà Nội Diện tích tối thiểu cấp sổ đỏ tại Hà Nội cần căn cứ theo vùng Căn cứ Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND Theo Điều 3 Diện tích tối thiểu cấp sổ đỏ tại Hà Nội như sau Các phường 30m2 Các xã giáp ranh các quận và thị trấn 60m2 Các xã vùng đồng bằng 80m2 Các xã vùng trung du 120m2 Các xã vùng miền núi 150m2 Theo Điều 5 Các thửa đất được hình thành từ việc tách thửa phải đảm bảo đủ các điều kiện sau - Chiều rộng và chiều sâu từ 3m trở lên so với chỉ giới xây dựng. - Có diện tích không nhỏ hơn 30 m2 đối với khu vực các phường, thị trấn và không nhỏ hơn 50% hạn mới giao đất ở mức tối thiểu quy định tại bảng trên đối với các xã còn lại. - Khi chia tách thửa đất có hình thành ngõ đi sử dụng riêng thì ngõ đi phải có mặt cắt ngang từ 2m trở lên đối với thửa đất thuộc khu vực các xã và từ 1m trở lên đối với thửa đất thuộc khu vực các phường, thị trấn và các xã giáp ranh. 2. Diện tích cấp sổ đỏ tối thiểu tại TP Hồ Chí Minh Căn cứ Quyết định số 60/2017/QĐ-UBND Theo Điều 5 Tách thửa đối với đất ở Khu vực 1 Gồm các Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò Vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình và Tân Phú. Tối thiểu 36m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 03 mét. Khu vực 2 Gồm các Quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và Thị trấn các huyện. Tối thiểu 50m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 04 mét. Khu vực 3 Gồm các Huyện Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ ngoại trừ thị trấn. Tối thiểu 80m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 05 mét. 3. Diện tích cấp sổ đỏ tối thiểu tại Đà Nẵng Căn cứ Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND Theo Khoản 1 Điều 1 Diện tích tối thiểu của thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa phải đảm bảo các điều kiện sau - Diện tích đất ở tối thiểu 50,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3,0m được áp dụng cho các phường thuộc quận Hải Châu và quận Thanh Khê. - Diện tích đất ở tối thiểu 60,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3,0m được áp dụng cho các khu vực sau đây + Các phường thuộc quận Sơn Trà; + Phường Mỹ An, phường Khuê Mỹ thuộc quận Ngũ Hành Sơn; + Phường Khuê Trung, phường Hòa Thọ Đông thuộc quận Cẩm Lệ; + Phường Hòa Minh, Hòa Khánh Nam thuộc quận Liên Chiểu. - Diện tích đất ở tối thiểu 70,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3,5m được áp dụng cho các khu vực sau đây + Phường Hòa An thuộc quận Cẩm Lệ; + Các phường còn lại thuộc quận Liên Chiểu, trừ Phường Hòa Minh, Hòa Khánh Nam. - Diện tích đất ở tối thiểu 80,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 4,0m được áp dụng cho các khu vực sau đây + Các phường còn lại thuộc quận Ngũ Hành Sơn, trừ Phường Mỹ An, phường Khuê Mỹ. + Các phường còn lại thuộc quận Cẩm Lệ, trừ các vị trí quy định Phường Khuê Trung, phường Hòa Thọ, Phường Hòa An + Vị trí mặt tiền Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B, Quốc lộ 14G, ĐT 602, ĐT 605 thuộc địa phận huyện Hòa Vang. - Diện tích đất ở tối thiểu 120,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 5,0m được áp dụng cho các xã thuộc huyện Hòa Vang, huyện Hoàng Sa, trừ vị trí mặt tiền Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B, Quốc lộ 14G, ĐT 602, ĐT 605 thuộc địa phận huyện Hòa Vang. 4. Diện tích cấp sổ đỏ tối thiểu tại Hải Phòng Căn cứ Quyết định số 1394/2015/QĐ-UBND Theo Điều 4 quy định về Hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở, diện tích tối thiểu để cấp sổ đỏ ở Hải Phòng gồm Khu vực đô thị Các phường 50m2/hộ, các thị trấn 60m2/hộ Khu vực nông thôn - Tại huyện Bạch Long Vỹ 50m2/hộ - Các xã trên địa bàn các huyện Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, An Lão, An Dương, Thủy Nguyên, Kiến Thụy, Cát Hải 100m2/hộ Theo Khoản 1 Điều 5 Các thửa đất hình thành từ việc tách thửa phải đảm bảo đủ hai điều kiện sau - Đối với khu vực đô thị các phường thuộc quận và thị trấn thuộc huyện phần diện tích được tách thửa đảm bảo chỉ giới xây dựng theo quy hoạch, cạnh nhỏ nhất của thửa đất phải ≥ 3,0m và đảm bảo tổng diện tích thửa đất ≥ 30,0 m2. - Đối với các khu dân cư thuộc các xã trên địa bàn các huyện diện tích tách thửa không nhỏ hơn 50% mức tối thiểu của hạn mức giao đất ở mới quy định tại Bảng trên. 5. Diện tích cấp sổ đỏ tối thiểu tại Cần Thơ Căn cứ Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Theo Điều 4 quy định Diện tích tối thiểu được phép tách thửa - Đất ở tại các phường, thị trấn Diện tích tối thiểu được phép tách thửa bằng hoặc lớn hơn bốn mươi mét vuông 40m2. - Đất ở tại các xã Diện tích tối thiểu được phép tách thửa bằng hoặc lớn hơn sáu mươi mét vuông 60m2. - Các thửa đất được phép tách thửa phải có bề rộng và chiều sâu của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 4m. Diện tích đất tối thiểu để tách sổ đỏ tại Cần Thơ là 40m2 6. Diện tích cấp sổ đỏ tối thiểu tại An Giang Căn cứ Quyết định 103/2016/QĐ-UBND Theo Khoản 2 Điều 5 quy định Đối với đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh - Quy định về diện tích tối thiểu + Tại các phường 35m2 + Tại các thị trấn 40m2 + Tại các xã 45m2 7. Diện tích cấp sổ đỏ tối thiểu tại Bà Rịa - Vũng Tàu Căn cứ Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Theo Khoản 1 Điều 4 quy định Diện tích tối thiểu sau khi tách thửa - Đối với đất đã xây dựng nhà ở Áp dụng tại địa bàn các phường có diện tích và kích thước thửa đất 45m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m tại đường phố có lộ giới > 20 m; 36m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 4m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 4m tại đường phố có lộ giới 2,5 m 30m2 Thửa đất là bộ phận cấu thành dãy phố, ngõ phố có chiều rộng mặt đường ≤ 2,5 m 45m2 2 Thửa đất trong các khu quy hoạch xây dựng đô thị Đường phố có lộ giới nhỏ hơn 20 m 36m2 Đường phố có lộ giới bằng hoặc lớn hơn 20 m 45m2 II Khu vực II 50m2 III Khu vực III 80m2 41. Tại Nghệ An Căn cứ Quyết định 16/2018/QĐ-UBND Vị trí Diện tích KÍch thước các cạnh thửa đất Các phường thuộc thành phố Vinh 50m2 Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu 4m; các trường hợp lô đất bám các tuyến đường giao thông thì mặt tiền không được nhỏ hơn 4 m Tại các địa bàn còn lại 80m2 Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu 5 m; các trường hợp lô đất bám các tuyến đường giao thông thì mặt tiền không được nhỏ hơn 5 m. 42. Tại Ninh Bình Căn cứ Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa phải bảo đảm đủ điều kiện sau - Có diện tích không nhỏ hơn 36 m2 và có bề rộng mặt tiền, chiều sâu so với chỉ giới xây dựng không nhỏ hơn 3 m đối với đất ở tại các phường và thị trấn. - Có diện tích không nhỏ hơn 45 m2 và có bề rộng mặt tiền, chiều sâu so với chỉ giới xây dựng không nhỏ hơn 4 m đối với đất ở tại các xã. 43. Tại Ninh Thuận Căn cứ Điều 4 Quyết định 85/2014/QĐ-UBND quy định Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở Khu vực Diện tích tối thiểu Lưu ý Đô thị 40m2 Cạnh ngắn nhất của thửa đất được tách, tối thiểu phải là 3,5m. 40m2 Cạnh ngắn nhất của thửa đất tối thiểu phải là 3,5m và khoảng cách cạnh cách cạnh không được nhỏ hơn 3m. Nông thôn 80m2 Cạnh ngắn nhất của thửa đất được tách sau khi tách thửa tối thiểu phải là 5,0m. 100m2 Cạnh ngắn nhất của thửa đất bị tách thửa sau khi tách thửa tối thiểu phải là 5,0m. 44. Tại Phú Thọ Căn cứ Điều 4 Quyết định 12/2014/QĐ-UBND Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở - Thửa đất ở chỉ được tách thửa khi diện tích của các thửa đất hình thành sau khi tách từ thửa đất đó không nhỏ hơn 50 m2. - Trường hợp thửa đất đang sử dụng có diện tích nhỏ hơn 50 m2 do tách thửa từ trước ngày 13/6/2007 được xem xét cấp Sổ đỏ. 45. Tại Phú Yên Căn cứ Quyết định 42/2014/QĐ-UBND Đối với đất ở, đất nông nghiệp nằm trong thửa đất có nhà ở. - Diện tích của thửa đất được hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại sau khi tách thửa phải có diện tích lớn hơn hoặc bằng mức quy định dưới đây STT Khu vực Đất ở m2 Đất nông nghiệp không phải đất chuyên trồng lúa nằm trong thửa đất có nhà ở m2 Đất chưa xây dựng nhà ở Đất đã xây dựng nhà ở 1 Các phường 55 45 60 2 Các thị trấn và các xã được quy hoạch xây dựng đô thị phát triển thành phường, thị trấn 60 50 80 3 Các xã khu vực nông thôn và không thuộc quy hoạch phát triển đô thị 80 60 100 - Kích thước của thửa đất được hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại sau khi tách thửa có kích thước bề rộng mặt tiền giáp với chỉ giới xây dựng và chiều sâu của thửa đất theo quy định sau + Khu vực các phường, thị trấn và các xã được quy hoạch xây dựng đô thị. -> Thửa đất tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥ 20m, phải đồng thời đảm bảo yêu cầu về diện tích bảng trên và kích thước tối thiểu như sau Bề rộng mặt tiền của thửa đất ≥ 5m; Chiều sâu của thửa đất ≥ 5m. -> Thửa đất tiếp giáp với đường phố có lộ giới Bề rộng mặt tiền của thửa đất ≥ 5m; -> Chiều sâu của thửa đất ≥ 5m. Đối với đất nông nghiệp không phải đất chuyên trồng lúa nằm xen kẽ trong khu dân cư phù hợp với quy hoạch khu dân cư Diện tích của thửa đất được hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại sau khi tách thửa có diện tích lớn hơn hoặc bằng mức quy định tại bảng trên và bề rộng mặt tiền của thửa đất ≥ 5m, không phân biệt lộ giới. - Đối với khu vực đô thị + Các phường thuộc thành phố Tuy Hòa và thị xã Sông Cầu, các thị trấn thuộc các huyện Tuy An, Phú Hòa, Đông Hòa, Tây Hòa ≥ 150m2. + Các thị trấn thuộc các huyện Đồng Xuân, Sơn Hòa, Sông Hinh ≥ 200m2; - Đối với khu vực nông thôn Các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố ≥ 250m2. - Trường hợp thửa đất có hình dáng dài, cơ quan có thẩm quyền cho phép tách thửa đất xem xét điều kiện hợp khối, kiến trúc cảnh quan của khu dân cư theo quy hoạch để giải quyết cho phù hợp, tuy nhiên diện tích và kích thước không nhỏ hơn mức quy định tại bảng trên. 46. Tại Quảng Bình Căn cứ Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Loại đất Diện tích tối thiểu Lưu ý Đất phi nông nghiệp do tổ chức sử dụng 300m2 Cạnh nhỏ nhất phải lớn hơn hoặc bằng 10m Đất phi nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân sử dụng 30m2 Cạnh nhỏ nhất phải lớn hơn hoặc bằng 4m. 47. Tại Quảng Nam Căn cứ Quyết định 12/2015/QĐ-UBND – Đối với đất thuộc khu vực I Diện tích tối thiểu để xây dựng nhà ở là 40,0m2 và phải đảm bảo chiều rộng từ 4,0 m trở lên; – Đối với đất thuộc khu vực II Diện tích tối thiểu để xây dựng nhà ở là 50,0m2 và phải đảm bảo chiều rộng thửa đất từ 4,0 m trở lên; – Đối với đất thuộc khu vực III Diện tích tối thiểu để xây dựng nhà ở là 60,0m2 và phải đảm bảo chiều rộng mặt tiền thửa đất tính từ chỉ giới xây dựng từ 4,0 m trở lên. 48. Tại Quảng Ngãi Căn cứ Điều 8 Quyết định 54/2015/QĐ-UBND - Khu vực đô thị, huyện Lý Sơn, các xã Bình Chánh, Bình Thạnh, Bình Đông, Bình Châu, Bình Hải, Bình Trị thuộc huyện Bình Sơn; Tịnh Kỳ, Nghĩa An, Nghĩa Phú thuộc thành phố Quảng Ngãi; Đức Lợi thuộc huyện Mộ Đức; Phổ Thạnh, Phổ Quang thuộc huyện Đức Phổ; khu vực có thửa đất tiếp giáp với Quốc lộ 1A; khu vực có thửa đất tiếp giáp với Quốc lộ 24 đoạn từ xã Phổ An đến hết địa phận xã Phổ Phong 50m2. - Các khu vực khác còn lại 100m2. - Diện tích tối thiểu tách thửa quy định trên phải có kích thước các cạnh thửa đất tối thiểu Chiều rộng mặt tiền thửa đất tối thiểu là 3m. 49. Tại Quảng Ninh Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Quyết định 1768/2014/QĐ-UBND Diện tích các thửa đất sau khi tách thửa không nhỏ hơn 45m2, chiều rộng chiều bám đường và chiều sâu không nhỏ hơn 4,5m không kể diện tích lối đi, hệ thống thoát nước, phần diện tích thửa đất nằm trong hành lang an toàn giao thông, hành lang đường ống xăng dầu, hành lang đường điện và hành lang các công trình khác không được phép xây dựng nhà ở. 50. Tại Quảng Trị Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Quyết định 39/2017/QĐ-UBND Đối với đất ở - Khu vực đô thị là 36,0 m2, có chiều rộng mặt tiền tối thiểu là 4,0 m và chiều sâu tối thiểu được tính từ chỉ giới xây dựng đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên thửa đất là 9,0 m. - Khu vực nông thôn là 45,0 m2, có chiều rộng mặt tiền tối thiểu là 5,0 m và chiều sâu tối thiểu được tính từ chỉ giới xây dựng đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên thửa đất là 9,0 m. Diện tích thửa đất ở tối thiểu áp dụng tại điểm này không bao gồm diện tích đất vườn, ao liên thửa trong cùng thửa đất chưa được công nhận là đất ở. Trường hợp thửa không đủ diện tích đất ở tối thiểu để tách thửa thì người sử dụng đất phải thực hiện hiện chuyển mục đích sử dụng đất mới được tách thửa. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp - Đối với hộ gia đình, cá nhân là 24 m2, có kích thước một chiều tối thiểu là 3,0 m, còn chiều còn lại tối thiểu là 8,0 m. - Đối với tổ chức thì căn cứ theo dự án đầu tư đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc dự án sản xuất kinh doanh được chấp thuận. Các loại đất còn lại Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật. 51. Tại Sóc Trăng Căn cứ Quyết định 02/2018/QĐ-UBND Đối với đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp Diện tích tối thiểu được tách thửa là 40 m2 đã trừ diện tích trong hành lang bảo vệ công trình công cộng và việc tách thửa đất để đầu tư xây dựng nhà ở hoặc đầu tư xây dựng công trình trên phần đất thương mại, dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp được tách thửa phải phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng. 52. Tại Sơn La Căn cứ Quyết định 14/2014/QĐ-UBND và Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Đối với đất ở - Khu vực đô thị Phường, thị trấn Diện tích tối thiểu để được công nhận là đất ở sau khi tách thửa phải từ 35 m2 trở lên. Cạnh thửa đất theo chiều mặt đường tối thiểu là 3,5 m, cạnh chiều sâu tối thiểu của thửa đất là 5 m. - Khu vực nông thôn Diện tích tối thiểu để được công nhận là đất ở sau khi tách thửa quy định cụ thể như sau + Khu vực thị tứ, trung tâm cụm xã, trung tâm xã, khu vực giáp ranh với đô thị trong phạm vi 100 m tính từ ranh giới phường, thị trấn, thửa đất giáp đường giao thông có chiều rộng từ 13 m trở lên Diện tích tối thiểu để bố trí thửa đất ở phải từ 50 m2 trở lên, cạnh thửa đất theo chiều mặt đường tối thiểu là 4 m, cạnh chiều sâu tối thiểu của thửa đất là 5 m. + Các khu vực còn lại Diện tích tối thiểu để bố trí lô đất ở phải từ 60 m2 trở lên, cạnh thửa đất theo chiều mặt đường tối thiểu là 5 m, cạnh chiều sâu tối thiểu của thửa đất là 6 m. 53. Tại Thanh Hóa Căn cứ Quyết định 4463/2014/QĐ-UBND và quyết định 4655/2017/QĐ-UBND Đối với địa bàn xã đồng bằng thuộc huyện, thị xã, thành phố - Về diện tích là 50 m2; - Về kích thước cạnh là 4 m. Đối với địa bàn xã miền núi. - Về diện tích là 60 m2; - Về kích thước cạnh là 5 m. Lưu ý Riêng với địa bàn xã Hải Thanh, xã Nghi Sơn huyện Tĩnh Gia; xã Ngư Lộc huyện Hậu Lộc. - Về diện tích là 30m2; - Về kích thước cạnh là 3m. 54. Tại Thái Bình Căn cứ Quyết định 08/2018/QĐ-UBND - Đất ở tại đô thị Diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 30 m2; kích thước chiều rộng, chiều sâu ≥ 3m; - Đất ở tại nông thôn Diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 40 m2; kích thước chiều rộng, chiều sâu ≥ 4m. 55. Tại Thái Nguyên Căn cứ Quyết định 38/2014/QĐ-UBND Theo Điều 8 Quyết định 38/2014/QĐ-UBND diện tích tối thiểu sau khi tách đối với đất phi nông nghiệp và đối với đất nông nghiệp đã được quy hoạch là đất phi nông nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt - Đối với đất ở tại đô thị hoặc được quy hoạch sử dụng vào đất ở thì diện tích thửa đất sau khi tách không nhỏ hơn 40m2, có chiều bám mặt đường không nhỏ hơn 3m và chiều sâu không nhỏ hơn 5m. - Đối với đất ở tại nông thôn hoặc được quy hoạch sử dụng vào đất ở quy định cụ thể như sau + Đất ở tại các xã trung du thì diện tích tối thiểu thửa đất sau khi tách không nhỏ hơn 60 m2, có chiều bám mặt đường không nhỏ hơn 4 m và chiều sâu không nhỏ hơn 5 m. + Đất ở tại xã miền núi, xã vùng cao thì diện tích tối thiểu thửa đất sau khi tách không nhỏ hơn 70 m2, có chiều bám mặt đường không nhỏ hơn 4 m và chiều sâu không nhỏ hơn 5 m. - Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp hoặc thuộc quy hoạch sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thì diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách không nhỏ hơn 100 m2, có chiều bám mặt đường không nhỏ hơn 4 m và chiều sâu không nhỏ hơn 5 m. - Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì phần diện tích đất còn lại và diện tích đất chuyển mục đích sau khi tách thửa được xác định theo từng loại đất. 56. Tại Thừa Thiên Huế Căn cứ Điều 3 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Địa bàn Diện tích tách thửa m2 Các phường của thành phố Huế 40 Các thị trấn thuộc huyện và các phường thuộc thị xã 60 Các xã đồng bằng 70 Các xã trung du, miền núi 100 - Kích thước cạnh mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 4 mét; - Kích thước cạnh tiếp giáp với cạnh mặt tiền theo hướng vuông góc lớn hơn hoặc bằng 5 mét. 57. Tại Tiền Giang Căn cứ Điều 4 Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Vị trí Diện tích tách thửa m2 1. Các phường thuộc các thị xã và thành phố Mỹ Tho 40 2. Các khu dân cư; mặt tiền đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ thuộc địa bàn các huyện, thành, thị; các thị trấn thuộc huyện; các xã thuộc các thị xã và thành phố Mỹ Tho trừ các thửa đất tại vị trí 1 50 3. Tại các vị trí còn lại của các xã thuộc huyện 100 Các thửa đất ở được phép tách thửa phải có chiều ngang mặt tiền từ 4 m trở lên. 58. Tại Trà Vinh Căn cứ Khoản 1 Điều 2 Quyết định 42/2014/QĐ-UBND Các phường 36m2 Các thị trấn 40m2 Các xã 50m2 59. Tại Tuyên Quang Căn cứ Điều 5 Quyết định 16/2014/QĐ-UBND - Diện tích tối thiểu của thửa đất ở tại nông thôn, thửa đất ở tại đô thị được tách thửa phải đảm bảo các thửa đất mới được hình thành sau khi chia tách có diện tích tối thiểu là 36 m2 không tính diện tích thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng và có một cạnh tiếp giáp với đường giao thông hoặc lối đi, đồng thời đáp ứng các điều kiện sau + Thửa đất đề nghị chia tách phải có Sổ đỏ phù hợp với quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và không có tranh chấp. + Thửa đất mới được hình thành sau khi tách thửa phải có chiều rộng tối thiểu là 04 mét, chiều sâu tối thiểu là 09 mét tính từ chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng hoặc chỉ giới quy hoạch xây dựng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. - Thửa đất mới được hình thành sau khi tách thửa có diện tích nhỏ hơn 36 m2 hoặc kích thước cạnh thửa không đáp ứng được yêu cầu theo quy định trên nhưng trên đất đã có nhà ở riêng, ổn định từ trước ngày 01/01/2009 thì được thực hiện tách thửa theo quy định. Khi chủ sử dụng đất cải tạo hoặc xây dựng lại nhà ở phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về xây dựng. 60. Tại Tây Ninh Căn cứ Điều 9 Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở và đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư hiện hữu, phù hợp với quy hoạch đất ở hoặc nằm trong phạm vi quy hoạch khu dân cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt được quy định cụ thể như sau - Tại các phường, thị trấn + Đường có lộ giới quy hoạch lớn hơn hoặc bằng 20 m 45 m2. + Đường có lộ giới quy hoạch nhỏ hơn 20 m 36 m2. - Tại các xã + Đường có lộ giới quy hoạch lớn hơn hoặc bằng 20 m 60 m2. + Đường có lộ giới quy hoạch nhỏ hơn 20 m 50 m2. Ngoài diện tích tối thiểu thửa đất phải đảm bảo có lối đi ra đường công cộng đồng thời đảm bảo phải có chiều rộng và chiều sâu của thửa đất như sau - Đối với đất ở và đất nông nghiệp nằm trong khu dân cư hiện hữu, phù hợp với quy hoạch đất ở + Tại các phường, thị trấn Kích thước cạnh của thửa đất tối thiểu là 03 ba mét; +Tại các xã Kích thước cạnh của thửa đất tối thiểu là 04 bốn mét. - Đối với đất ở và đất nông nghiệp nằm trong phạm vi quy hoạch khu dân cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt - Đối với đường có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 20 m Kích thước cạnh của thửa đất tối thiểu là 05 m; - Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn 20 m Kích thước cạnh của thửa đất tối thiểu là 04 m. 61. Tại Vĩnh Long Căn cứ Quyết định 13/2016/QĐ-UBND a. Đất nông nghiệp - Các phường thuộc thành phố, thị xã và các thị trấn + Tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥ 20m 45m2 ≥ 5m ≥ 5m + Tiếp giáp với đường phố có lộ giới < 20m hoặc tiếp giáp với các hẻm, đường phố không có lộ giới, hoặc những thửa đất còn lại của phường, thị trấn. 36m2 ≥ 4m ≥ 4m - Các xã thuộc thành phố, thị xã ≥ 100m2 - Các xã thuộc huyện ≥ 200m2 b. Đất ở áp dụng đối với các phường, xã, thị trấn thuộc huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh - Tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥ 20m 45 m2 ≥ 5 m ≥ 5 m - Tiếp giáp với đường phố có lộ giới < 20m hoặc tiếp giáp với các hẻm, đường phố không có lộ giới hoặc những thửa đất còn lại của xã, phường, thị trấn. 36 m2 ≥ 4 m ≥ 4 m c. Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở 40 m2 ≥ 4 m ≥ 4 m 62. Tại Vĩnh Phúc Căn cứ Quyết định 28/2016/QĐ-UBND - Diện tích chia, tách thửa đất ở tối thiểu trên địa bàn tỉnh là 30m2. - Điều kiện chia, tách thửa đất ở Hộ gia đình, cá nhân chỉ được chuyển nhượng, tặng cho, chia tách thửa đất ở để hình thành thửa mới mà không có sự nhập thửa giữa các thành viên trong hộ gia đình, hoặc giữa những hộ gia đình, cá nhân với nhau thì diện tích thửa đất mới hình thành sau khi chia tách phải đảm bảo các điều kiện sau + Có chiều rộng mặt tiền và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 03 m trở lên và diện tích không nhỏ hơn 30 m2. + Trường hợp khi chia tách thửa đất có hình thành đường giao thông thì đường giao thông đó phải có mặt cắt ngang ≥ 1,5 mét và diện tích, kích thước thửa đất sử dụng để xây dựng nhà ở từ 30 m trở lên. + Đối với khu vực đã có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được cấp có thẩm quyền phê duyệt và có quy chế quản lý hoạt động xây dựng hay quy chế quản lý quy hoạch thì việc tách thửa phải tuân thủ quy hoạch chi tiết được duyệt; + Trường hợp đặc biệt do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định. 63. Tại Yên Bái Căn cứ Điều 10 Quyết định 19/2017/QĐ-UBND - Đối với thửa đất ở tại các phường và các thị trấn Diện tích không nhỏ hơn 40 m2, kích thước cạnh mặt tiền và chiều sâu của thửa đất không nhỏ hơn 3,5 m; - Đối với thửa đất ở tại các xã Diện tích không nhỏ hơn 60 m2, kích thước cạnh mặt tiền và chiều sâu của thửa đất không nhỏ hơn 4,0 m. Hy vọng những thông tin tổng hợp diện tích tối thiểu cấp sổ đỏ các tỉnh thành trên hữu ích với bạn! Bạn có một mảnh đất và muốn được cấp sổ đỏ để thuận tiện cho việc mua bán sau này. Tuy nhiên, bạn không biết điều kiện để được cấp sổ đỏ là gì và diện tích đất bao nhiêu m2 thì mới được cấp sổ đỏ. Hãy xem bài viết dưới đây để biết thêm thông tin bạn nhé. Trước tiên ta phải hiểu sổ đỏ là gì? Sổ đỏ hay còn được gọi là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ Tài Nguyên Môi Trường cấp. Gồm các loại đất như đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, làm muối, đất làm nhà ở thuộc khu vực nông thôn. Số đỏ Đối với cấp sổ đỏ lần đầu không quy định diện tích tối thiểu. Căn cứ Điều 100, 101 Luật Đất đai 2013 và Điều 18, 20, 22, 23, 24 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, điều kiện được cấp sổ đỏ phải thuộc những trường hợp sau Trường hợp 1 Đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất. Cụ thể như sau Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị 43/2014/NĐ-CP quy định điều kiện cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất như sau Điều kiện được cấp sổ đỏ TT Danh sách tên giấy tờ về quyền sử dụng đất Nhóm 1 Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất 1 Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 2 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993. 3 Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất. 4 Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993. 5 Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật. 6 Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất – Bằng khoán điền thổ. – Văn tự đoạn mãi bất động sản gồm nhà ở và đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ. – Văn tự mua bán nhà ở, tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ. – Bản di chúc hoặc giấy thỏa thuận tương phân di sản về nhà ở được cơ quan thuộc chế độ cũ chứng nhận. – Giấy phép cho xây cất nhà ở hoặc giấy phép hợp thức hóa kiến trúc của cơ quan thuộc chế độ cũ cấp. – Bản án của cơ quan Tòa án của chế độ cũ đã có hiệu lực thi hành. – Các loại giấy tờ khác chứng minh việc tạo lập nhà ở, đất ở nay được UBND cấp tỉnh nơi có đất ở công nhận. 7 – Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980. – Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị 299-TTg ngày 10/11/ 1980 của Thủ tướng về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, bao gồm + Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp. + Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do UBND cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập. + Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với trường hợp không có biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã và bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do UBND cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập. Trường hợp trong đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất có sự khác nhau giữa thời điểm làm đơn và thời điểm xác nhận thì thời điểm xác lập đơn được tính theo thời điểm sớm nhất ghi trong đơn. + Giấy tờ về việc chứng nhận đã đăng ký quyền sử dụng đất của UBND cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh cấp cho người sử dụng đất. + Giấy tờ về việc kê khai đăng ký nhà cửa được UBND cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh xác nhận mà trong đó có ghi diện tích đất có nhà ở. + Giấy tờ của đơn vị quốc phòng giao đất cho cán bộ, chiến sỹ làm nhà ở trước ngày 15/10/1993 theo Chỉ thị 282/CT-QP ngày 11/7/1991 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng mà việc giao đất đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất làm nhà ở của cán bộ, chiến sĩ trong quy hoạch đất quốc phòng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. – Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được UBND cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. – Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở nếu có. – Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được UBND cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép. – Giấy tờ tạm giao đất của UBND cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được UBND cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01/7/1980 hoặc được UBND cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận. – Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân cấp cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật. – Bản sao giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và các giấy tờ quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP có xác nhận của UBND cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó. Lưu ý Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980 đang được lưu trữ tại cơ quan mình cho UBND cấp xã và người sử dụng đất để phục vụ cho việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận. Nhóm 2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày 01/7/2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất. Nhóm 3 Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp Giấy chứng nhận; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật. Nhóm 4 Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014 mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp Giấy chứng nhận; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật. Trường hợp số 2 Đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất. Căn cứ Điều 101 Luật Đất đai 2013, nếu đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất vẫn được cấp Giấy chứng nhận nếu đủ điều kiện sau *Không phải nộp tiền sử dụng đất. Hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất khi có đủ 03 điều kiện sau Đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014. Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. Được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp. *Có thể phải nộp tiền sử dụng đất Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu đáp ứng các điều kiện sau Đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004. Không vi phạm pháp luật về đất đai. Nay được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch gọi tắt là quy hoạch. Dịch tích đất ít hơn diện tích tối thiểu vẫn được cấp sổ đỏ nếu đáp ứng các điều kiện trên Tóm lại việc được cấp giấy chứng nhận không cần phải có diện tích tối thiểu là bao nhiêu. Chỉ cần đáp ứng đủ các điều kiện phía trên là có thể được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Lưu ý các trường hợp không được cấp sổ đỏ Xem thêm Thủ tục đăng ký tài sản gắn liền với đất vào sổ đỏ Điều kiện cấp sổ đỏ cho rừng sản xuất là rừng trồng Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở Trên đây là những thông tin mà Kover Group muốn gửi đến bạn về diện tích đất bao nhiêu m2 thì được cấp sổ đỏ. Mọi chi tiết bạn vui liên hệ đến chúng tôi qua thông tin bên dưới. Cám ơn bạn đã quan tâm đến bài viết. Liên hệ Địa chỉ 862 Trần Phú, Lộc Tiến, Bảo Lộc, Lâm Đồng Hotline 090 701 93 79 – 090 746 42 15 Email Website Fanpage Hiện nay nhiều người sử dụng đất có nhu cầu làm Sổ đỏ nhưng diện tích đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu nên không được cấp sổ hoặc bị làm khó. Vậy pháp luật có quy định rõ về việc cấp Sổ đỏ cho đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu?Thửa đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu vẫn được cấp Sổ đỏ?Theo quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013 hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất và có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất sẽ được cấp Giấy chứng nhận Sổ đỏ.- Bên cạnh điều kiện cấp Sổ đỏ như có một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì thửa đất phải có diện tích bằng diện tích tối thiểu trở Tuy nhiên, theo Điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu do UBND cấp tỉnh quy định thì vẫn được cấp sổ đỏ nếu có đủ 02 điều kiện sauĐiều kiện 1. Thửa đất đang sử dụng được hình thành từ trước ngày quyết định của UBND cấp tỉnh về diện tích tối thiểu được tách thửa có hiệu lực thi hànhNhư vậy, để biết thửa đất của mình có được cấp Sổ đỏ hay không thì người sử dụng đất phải xác định thời điểm hình thành thửa đất- Nếu thửa hình thành do tự tách thửa, do thu hồi đất mà phần đất còn lại nhỏ hơn diện tích tối thiểu… trước thời điểm có hiệu lực của văn bản quy định về diện tích tối thiểu thì sẽ đáp ứng được điều kiện Mỗi tỉnh thành quy định về diện tích tối thiểu riêng. Để biết chính xác văn bản quy định về diện tích tối thiểu của từng tỉnh thành được nêu trong phần căn cứ hãy xem tại Diện tích tối thiểu được phép tách thửa của 63 tỉnh Sổ đỏ cho đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu Ảnh minh họaVí dụ Tại TP. Hà NộiTại Thành phố Hà Nội thì UBND Thành phố đã ban hành nhiều quyết định về hạn mức giao đất ở, công nhận đất ở, diện tích tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân. Cụ thể- Quyết định 26/2008/QĐ-UBND ngày 28/5/2008 có hiệu lực từ ngày từ ngày 07/6/2008.Theo khoản 1 Điều 3 Quyết định 26/2008/QĐ-UBND thì thửa đất được hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại sau khi tách thửa nếu đảm bảo các điều kiện sau thì được cấp Giấy chứng nhận+ Có chiều rộng mặt tiền và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 3m trở lên;+ Có diện tích không nhỏ hơn 30m2/thửa;- Quyết định 58/2009/QĐ-UBND ngày 30/3/2009 thay thế Quyết định 26/2008/QĐ-UBND .Quyết định 19/2012/QĐ-UBND này 08/8/2012 thay thế Quyết định 58/2009/QĐ-UBND.- Quyết định 22/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 thay thế Quyết định 19/2012/QĐ-UBND.- Quyết định 20/2017/QĐ-UBND ngày 01/6/2017 thay thế Quyết định 22/2014/QĐ-UBND - quyết định 20/2017 đang có hiệu lực.Như vậy, quy định về diện tích cấp Sổ đỏ cho thửa đất từ 30m2 trở lên chỉ áp dụng cho những thửa đất hình thành sau ngày 07/6/2008, với những thửa đất hình thành trước khi Quyết định 26/2008/QĐ-UBND có hiệu lực thì dưới 30m2 vẫn được cấp Sổ đỏ nếu đủ điều kiện cấp kiện 2. Có đủ điều kiện cấp Sổ đỏXem tại Thủ tục làm Sổ đỏ năm ý- Điều kiện cấp Sổ đỏ trong bài viết này áp dụng với thửa đất hình thành từ ngày 01/7/ Những thửa đất hình thành trước ngày 01/7/2014 xem điều kiện cấp Sổ đỏ tại Điều 50 Luật Đất đai 2003 được sửa đổi, bổ sung năm 2009.Trên đây là quy định về cấp Sổ đỏ cho đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu. Để biết thêm thông tin về cấp Sổ đỏ, bạn đọc xem tại chuyên mục Sổ đỏ của Niệm

diện tích tối thiểu cấp sổ đỏ